(Idol of tui đóa!!!!!
)
Tên tiếng Anh: Jay Chou
Tên tiếng Hoa: 周杰倫
Nickname: Giám Đốc Châu - Director Chou - 周董
DOB:18/1/1979
Nơi sinh: Đài Bắc - Đài Loan
Nhóm máu : 0
Chòm sao : Capricorn - Ma Kết
Tuổi : con ngựa
Chiều cao : 173 cm
Cân nặng : 60kg
Cỡ giày : 10.5
Ngôn ngữ : Quan Thoại , Phúc Kiến
Học vấn : Trung Học ( chuyên ngành âm nhạc ) 1997
Thói quen kì lạ : Không bao giờ mặc cái- mà-ai-cũng-biết-là-gì (ở nhà)
Năng khiếu : sáng tác , viết nhạc , chơi bóng rổ
Nhạc cụ : piano , cello , guitar , trống jazz
Thể thao : bóng rổ
Câu cửa miệng : 屌不屌 ( có tuyệt ko ? )
Gia cảnh : con một , cha là giáo viên sinh học , mẹ là giáo viên mỹ thuật cấp trung học
Bạn trong ngành giải trí : La Chí Tường , Liu Geng Hong ( tạm dịch : Lưu Căn Hoành )
Khi bé anh mơ ước trở thành : Lý Tiểu Long
Mối tình đầu : Bạn nữ lớp bên cạnh thời trung học
Mẫu bạn gái anh thích : tóc dài , mặt ovan , vẻ đẹp cổ điển .
Quản lý : Jacky Wu
Người mà anh biết ơn nhất : Jacky Wu
Người viết lời hợp rơ với anh nhất : Vincent Fang
Người kính trọng nhất : ngoại, ba mẹ
Thể loại nhạc : RnB
Nhân vật họat hình : Doraemon
Bộ phim yêu thích : bất kì phim họat hình của Miyazaki Hayao
Thể loại nhạc yêu thích : RnB , hiphop ( thật ra J thích hầu hết thể loại )
Trang phục yêu thích : giản dị , thoải mái , phong cách hiphop ( T shirt đơn giản, quần ngắn, không khác mấy so với ngýời bình thýờng )
Màu : xanh lam
Thức ăn : gà chiên , bất kì món nào có gà nướng hoặc gà ( đặc biệt J thích cánh gà của Hongkong Tai Ping Guan ‘s Swiss , và cũng thích uống đồ ngọt)
Nhạc sĩ yêu thích : Frederick Chopin, Li Si Te, YO-YO Ma
Diễn viên yêu thích : Lý Liên Kiệt
Cầu thủ bóng rổ yêu thích : Michael Jordan
Nghệ sĩ yêu thích : Usher, Babyface
Nơi muốn tới nhất : Pháp rất lãng mạn nhưng nếu có cơ hội thì anh sẽ tới Thượng Hải hoặc Bắc Kinh .
Năng khiếu : Jay có một khả năng sáng tác cực mạnh . Một thế hệ nhạc sĩ mới của nền âm nhạc .
Nguyện vọng : Du lịch vòng quanh thế giới
Điều anh ko thích ở bản thân : nhút nhát và trái tim hơi mềm yếu
Những thứ Jay thích : mũ lưỡi trai, những nhạc cụ khác nhau, nhạc của dân da đen, những thứ làm bằng bạc, kẹo cao su .
Bộ sưu tầm : giầy thể thao , mũ lưỡi trai , những bảng kim lọai khác nhau ( bảng cửa , các bằng cấp , bảng quảng cáo )
Sở thích :viết nhạc , xem phim , chơi bóng rổ , chơi games
Kinh nghiệm làm việc : 1997 nghệ sĩ piano tại nhà hàng Italy DW
Nguyện vọng trc khi ra album : giáo viên dạy piano , làm nhạc phim
Bản nhạc sáng tác đầu tay :thời trung học , bài hát "Everlasting " ( vĩnh cửu )
Bài hát sản xuất đầu tiên : "Ba ngày ba đêm"
Album cá nhân đầu tay : "Jay" đc sản xuất bởi BMG vào 11/2000
Giải thưởng đã đạt được :Hong Kong Film Awards - Giải thưởng phim HongKong :-Diễn viên mới xuất sắc nhất : Initial D (2006)
-Nhạc phim hay nhất : 2007 "Chrysanthemum Terrace" (Curse of the Golden Flower)
Golden Horse Awards - Giải thưởng Kim Mã-Diễn viên mới xuất sắc nhất : Initial D (2005)
-Phim Đài Loan nổi bật nhất năm : Secret (2007)
-Nhạc phim hay nhất : The Secret That Cannot Be Told (Secret) (2007)
MTV Asia Awards - Giải thưởng MTV Châu Á-Nghệ sĩ Đài Loan được yêu thích : 2002, 2005
Golden Melody Awards
-Album xuất sắc nhất :2001 Jay
2002 Fantasy
2004 Ye Hui Mei
-Thể hiện hay nhất : 2002 "Love Before A.D." (Fantasy)[1]
-Đạo diễn xuất sắc nhất : 2002 Fantasy
Các giải thưởng khác :-World Music Awards Giải thưởng âm nhạc Thế giớiCa sĩ Đài Loan có album bán chạy nhất :2004, 2006, 2007
DiscographyStudio AlbumNovember 7, 2000 - Jay 周杰倫同名專輯
September 1, 2001 - Fantasy 范特西
July 19, 2002 - Eight Dimensions 八度空間
July 31, 2003 - Ye Hui Mei 葉惠美
August 3, 2004 - Common Jasmin Orange 七里香
November 1, 2005 - November's Chopin 十一月的蕭邦
September 5, 2006 - Still Fantasy 依然范特西
November 2, 2007 - On The Run 我很忙
Live albumsThe One Concert Live (Includes Eight Dimensions MV VCD) (October 28, 2002)
2004 Incomparable to Jay Concert Live 無與倫比演唱會 2004(Includes Common Jasmin Orange MV VCD) (January 21, 2005)
Jay 2007 The World Tours Concert Live CD+DVD (January 30, 2008)
Extended playsFantasy Plus 范特西+ (Includes Fantasy MV VCD) (December 21, 2001)
Nun-Chucks 雙截棍(April 9, 2002)
Hidden Track 尋找周杰倫(Includes Ye Hui Mei MV VCD) (November 12, 2003)
Huo Yuan Jia 霍元甲(Includes November's Chopin MV DVD) (January 20, 2006)
Golden Armor 黄金甲(Includes Still Fantasy MV DVD) (December 8, 2006)
SoundtracksSecret 不能說的秘密(August 14, 2007)
FilmographyHidden Track 尋找周杰倫 (2003) Cameo
Initial D 頭文字D (June 23, 2005) Lead actor
Curse of the Golden Flower 滿城盡帶黃金甲 (December 22, 2006) Supporting actor
Secret 不能說的秘密 (July 27, 2007) Director, lead actor
Kung Fu Dunk 功夫灌籃 (February 7, 2008) Lead actor
Kung Fu Dunk 2 功夫灌籃 2 (2009) Lead actor
Pix đây:
P/S: Pài đầu tay mong mí u ủng hộ